Vị trí của Ribosome Ribosome

Ribosome được phân làm hai loại: "tự do" hoặc "có màng giới hạn".

Hình 6: Một ribosome đang tổng hợp ra một protein mà sẽ được tiết vào mạng lưới nội chất.

Ribosome tự do và Ribosome có màng giới hạn chỉ khác nhau trong phân bố không gian của nó và giống hệt nhau về cấu trúc. Cho dù ribosome tồn tại trong trạng thái tự do hoặc có màng giới hạn thì đều phụ thuộc vào sự hiện diện của mạng lưới nội chất (ER) và nhắm đến mục tiêu là những tín hiệu trên protein sẽ được tổng hợp để ribosome có thể là loại có màng giới hạn khi nó đang tạo ra một protein, nhưng cũng có thể là ribosome tự do trong tế bào chất khi nó đang tạo ra một protein khác.

Ribosome đôi khi được gọi là những bào quan, nhưng việc sử dụng thuật ngữ bào quan thường để giới hạn sự miêu tả các thành phần con của tế bào mà bao gồm màng phospholipid, mà ribosome hầu như không có. Vì lý do này mà ribosome đôi khi được miêu tả là các "bào quan không màng".

Ribosome tự do

Loại Ribosome tự do có thể di chuyển bất cứ nơi nào trong bào tương, nhưng không thể di chuyển trong nhân tế bào và các bào quan khác. Protein được hình thành từ các ribosome tự do được phóng vào bào tương và được sử dụng bên trong tế bào. Vì tế bào chất có chứa nồng độ glutathione cao nên trong môi trường khử, các protein có chứa liên kết chất disulfide (được hình thành từ dư lượng chất amino a-xít chứa lưu huỳnh đã bị oxy hóa) không thể được sản sinh ra trong khu vực này.

Ribosome có màng giới hạn

Khi một ribosome bắt đầu tổng hợp các protein cần thiết trong một số cơ quan tế bào, ribosome tạo ra protein này có thể trở thành loại có "màng giới hạn". Trong tế bào nhân thực, việc này sẽ diễn ra trong một khu vực của mạng lưới nội chất (ER) được gọi là "ER thô". Chuỗi polypeptide mới được sản xuất ra sẽ được chèn trực tiếp vào ER bởi sự tổng hợp các vecto thuộc ribosome và sau đó được vận chuyển đến các điểm thông qua con đường bài tiết. Ribosome bị ràng buộc thường sản xuất ra các protein được sử dụng trong màng huyết tương hoặc bị đào thải khỏi tế bào thông qua xuất bào.[29]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ribosome http://www.springerlink.com/content/t090316k676700... http://www.cs.stedwards.edu/chem/Chemistry/CHEM43/... http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK26841/#A2204 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1171394 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1351281 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2223592 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC387971 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10357824 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10937989 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10960319